Thủ tục làm giấy uỷ quyền tại đại sứ quán

+84 09.19.19.59.39

Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU

Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO

Điện thoại: +84 09.19.19.59.39

Email: tuulawyer@nvcs.vn

Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.

Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh

 

Người Việt Nam có được uỷ quyền cho người nước ngoài không và các quy định về thủ tục làm giấy uỷ quyền tại đại sứ quán được thực hiện như thế nào? Hãy cùng Luật NVCS tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé! 

 

1. Giấy ủy quyền của người ở nước ngoài ủy quyền cho người trong nước có cần hợp pháp hóa lãnh sự?

Căn cứ tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định về yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự.

Theo đó, để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam, các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP. Các giấy tờ này bao gồm giấy ủy quyền của cá nhân ở nước ngoài ủy quyền cho cá nhân ở Việt Nam để được sử dụng tại Việt Nam.

Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định về cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam bao gồm:

- Bộ Ngoại giao.

Bộ Ngoại giao có thể ủy quyền cho cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

2. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự của giấy uỷ quyền tại Bộ Ngoại giao

Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao như sau:

- Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

+ 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;

+ Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;

+ 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;

+ Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;

+ 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;

+ 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Bộ Ngoại giao.

- Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.

- Bộ Ngoại giao thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký và chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trên giấy tờ, tài liệu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Bộ Ngoại giao.

- Thời hạn giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định 111/2011/NĐ-CP.

- Trường hợp mẫu chữ ký, mẫu con dấu và chức danh của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài quy định tại điểm d khoản 1 Điều này chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Bộ Ngoại giao đề nghị cơ quan này xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Bộ Ngoại giao giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự.

3. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự của giấy uỷ quyền tại đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài

Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài như sau:

- Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

+ 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;

+ Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;

+ 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;

+ Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được chứng nhận bởi Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài nơi có Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam kiêm nhiệm;

+ 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt, tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài mà cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể hiểu được, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;

+ 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Cơ quan đại diện.

- Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Cơ quan đại diện.

- Cơ quan đại diện thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài với mẫu con dấu, mẫu chữ ký, chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Cơ quan đại diện.

- Thời hạn giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định 111/2011/NĐ-CP.

- Trường hợp mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của cơ quan và người có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự nước ngoài chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực. Cơ quan đại diện đề nghị cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Cơ quan đại diện giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự.

 

LIÊN HỆ

Hotline: 0916.303.656 (Gọi​ ngay đ​ể​ đ​ư​ợc​ tư​ vấ​n miễn​ phí)

Email: luatsu@nvcs.vn 

Website: https://nvcs.vn/

 https://www.linkedin.com/company/nvcs-firm/

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY
DỊCH VỤ LIÊN QUAN
THỦ TỤC NHẬN NUÔI CON NUÔI NĂM 2024

THỦ TỤC NHẬN NUÔI CON NUÔI NĂM 2024

Việc nhận nuôi con nuôi không chỉ là quyết định quan trọng trong cuộc đời của một gia đình mà còn là một hành trình ý nghĩa đầy yêu thương và trách nhiệm. Tuy nhiên, để trở thành cha mẹ nuôi, các bậc phụ huynh cần nắm rõ quy trình và các thủ tục pháp lý cần thiết
CÔNG TY CẮT GIẢM NHÂN SỰ, NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ ĐƯỢC BỒI THƯỜNG HAY KHÔNG MỚI NHẤT 2024?

CÔNG TY CẮT GIẢM NHÂN SỰ, NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ ĐƯỢC BỒI THƯỜNG HAY KHÔNG MỚI NHẤT 2024?

Khái niệm về cắt giảm nhân sự hiện nay chưa có định nghĩa chính xác theo pháp luật. Tuy nhiên ta có thể hiểu “Cắt giảm nhân sự” là một thuật ngữ trong doanh nghiệp. Từ này thường được sử dụng để mô tả hoạt động giảm số lượng nhân viên trong một tổ chức.
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO TRONG THỞI GIAN ĐÌNH CÔNG ?

TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO TRONG THỞI GIAN ĐÌNH CÔNG ?

Đinh công được hiểu là sự ngừng việc tạm thời của người lao động dù số lượng là bao nhiêu nhưng cũng phải được diễn ra một cách có nguyện và có tổ chức nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao
TRƯỜNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC HƯỞNG LƯƠNG NGỪNG VIỆC LÀ GÌ? ĐIỀU KIỆN VÀ CÁCH TÍNH MỨC HƯỞNG 2024

TRƯỜNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC HƯỞNG LƯƠNG NGỪNG VIỆC LÀ GÌ? ĐIỀU KIỆN VÀ CÁCH TÍNH MỨC HƯỞNG 2024

Trong quan hệ lao động, tiền lương là lợi ích mà người lao động luôn phấn đấu để đạt được. Tuy nhiên, những nguyên nhân thực tế như thiên tai, dịch bệnh hoặc các lý do khác từ con
CON BẤT HIẾU, CHA MẸ CÓ ĐƯỢC LẤY LẠI ĐẤT ĐÃ CHO ?

CON BẤT HIẾU, CHA MẸ CÓ ĐƯỢC LẤY LẠI ĐẤT ĐÃ CHO ?

Có Được Lấy Lại Đất Khi Con “Thay Đổi Tính Nết”?; Sang Tên Sổ Đỏ Xong Sẽ Có Quyền Gì?
Các trường hợp hợp đồng uỷ quyền bị vô hiệu

Các trường hợp hợp đồng uỷ quyền bị vô hiệu

Hiện nay, hợp đồng uỷ quyền ngày càng được ưa chuộng, vì vậy để nắm rõ các quy định về hợp đồng uỷ quyền để tránh các trường hợp bị vô hiệu và hợp pháp hợp đồng uỷ quyền để thực hiện các công việc cụ thể. Hãy cùng Luật NVCS tìm hiểu chi tiết về các trường hợp hợp đồng uỷ quyền bị vô hiệu nhé!
KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Để lại địa chỉ email của bạn để nhận những tin tức cập nhật về luật mới nhất

Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay cho chúng tôi