Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
Cơ sở pháp lý trong việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài dựa trên cơ sở:
- Luật đầu tư năm 2020, sửa đổi bổ sung năm 2022
- Luật doanh nghiệp năm 2020, sửa đổi bổ sung năm 2022
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư
- Biểu cam kết của WTO
- Hiệp định thương mại đa phương, cam kết về đầu tư
Quy trình, cách thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Trong trường hợp nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu
Ngay từ thời điểm bắt đầu thành lập công ty tại Việt Nam, các nhà đầu tư nước ngoài sẽ tiến hành góp vốn. Tùy vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp mà tỷ lệ vốn góp sẽ linh hoạt từ 1% đến 100% vốn điều lệ. Hình thức này còn được gọi là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị thực hiện dự án đầu tư
+ Chứng cứ chứng minh tư cách pháp lý:+ Dự án đầu tư bao gồm: người thực hiện dự án, mục tiêu của việc đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và kế hoạch kêu gọi vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ của việc đầu tư, số lượng lao động cần thiết, đánh giá tác động của dự án lên nền kinh tế - xã hội.
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
- Với tổ chức đầu tư là báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ/công ty tài chính. Hoặc được bảo lãnh năng lực tài chính, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính.
- Với cá nhân đầu tư thì cần xác nhận sổ tiết kiệm hoặc số dư tài khoản ngân hàng.
+ Hợp đồng hoặc giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê trụ sở.
+ Tài liệu giấy tờ chứng minh nhà đầu tư có quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
+ Cần phải giải trình về công nghệ được sử dụng trong dự án theo danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
Bước 2: Xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Theo pháp luật Việt Nam về đăng ký doanh nghiệp, tùy theo loại hình doanh nghiệp mà doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ, gồm có:
+ Đơn xin lập doanh nghiệp
+ Điều lệ công ty tùy theo loại doanh nghiệp
+ Danh sách các thành viên hợp danh (đối với công ty TNHH 2 thành viên hợp danh trở lên và danh sách các cổ đông sáng lập với công ty cổ phần)
+ Giấy tờ tùy thân sao y chứng thực của người đại diện hợp pháp của tổ chức
+ Giấy chứng nhận đ đầu tư nếu có có người nước ngoài hoặc công ty nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông góp vốn
+ Giấy chứng nhận kinh doanh, giấy ủy quyền của người được chỉ định đại diện phần vốn góp của tổ chức góp vốn
Bước 3: Công bố nội dung thông tin của doanh nghiệp đăng ký
Thông tin của doanh nghiệp sẽ được đăng tải lên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi đã hoàn thành thủ tục và được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Khắc dấu của công ty
Dấu được sử dụng trong các giao dịch điện tử có thể được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số, tuân thủ quy định của pháp luật. Việc lựa chọn loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu được quyết định bởi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp. Việc quản lý và lưu giữ dấu được thực hiện theo quy định riêng của từng doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ sử dụng dấu trong các giao dịch được quy định bởi pháp luật.
Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần của công ty Việt Nam
Nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư vào công ty Việt Nam đã đăng ký kinh doanh bằng cách góp vốn từ 1% đến 100% vào công ty này. Việc góp vốn này được thực hiện thông qua mua phần vốn góp hoặc cổ phần của công ty Việt Nam. Sau khi thực hiện giao dịch này, công ty Việt Nam sẽ trở thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài và phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư nước ngoài. Đây là hình thức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, được gọi là đầu tư thông qua mua lại cổ phiếu hoặc trái phiếu của công ty nước ngoài. Theo quy định của pháp luật, các công ty Việt Nam cần phải thực hiện thủ tục sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp
Bước 1: Thành lập công ty có vốn Việt Nam
Để nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty Việt Nam thì cần phải có một công ty Việt Nam thành lập với vốn 100% từ Việt Nam.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài
Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
- Bản sao giấy tờ cá nhân
- Giấy thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Giấy tờ xác minh quyền sử dụng đất của doanh nghiệp.
Bước 3: Thực hiện nộp hồ sơ đăng ký mua cổ phần, phần vốn góp
- Cá nhân, tổ chức đầu tư nước ngoài nộp hồ sợ tại Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp tọa lạc.
- Sở kế hoạch đầu tư sẽ thông báo về việc hồ sơ hợp lệ hay không hợp lệ trong thời hạn 15 ngày.
Bước 4: Nhà đầu tư thực hiện việc góp vốn, mua cổ phần
- Nếu nhà đầu tư nước ngoài góp trên 51% vốn, công ty Việt Nam sẽ thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
- Các cổ đông chuyển nhượng vốn kê khai, nộp thuế khi thực hiện việc chuyển nhượng
Bước 5: Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Bước này nhằm ghi nhận việc góp vốn, mua cổ phần của các cá nhân, tổ chức đầu tư nước ngoài trong dữ liệu đăng ký doanh nghiệp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo nội dung đăng ký kinh doanh có sự thay đổi
- Quyết định thay đổi của công ty
- Biên bản ghi nhận cuộc họp bàn về việc thay đổi của công ty
- Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng
- Danh sách các cổ đông người nước ngoài
5. Đối tượng có thể thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Những tổ chức doanh nghiệp có từ 1% tới 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp từ thời điểm doanh nghiệp được thành lập
- Doanh nghiệp có vốn nước ngoài tiếp tục thành lập thêm các tổ chức kinh tế khác
- Các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện việc góp vốn, mua cổ phần và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cũng không bắt buộc phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Tỷ lệ vốn của các nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp thành lập công ty tại Việt Nam
- Tại Việt Nam, có nhiều ngành nghề không giới hạn tỷ lệ góp vốn của các nhà đầu tư nước ngoài như sản xuất, y tế, giáo dục,… nhưng một số lĩnh vực lại hạn chế tỷ lệ này ở một mức độ nhất định đối với những nhà đầu tư như quảng cáo, vận tải, du lịch,…
- Tùy vào quốc tịch của nhà đầu tư cũng sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ vốn góp khi thành lập công ty.
Các câu hỏi phổ biến khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Có những cách thức nào để một nhà đầu tư từ nước ngoài có thể đầu tư vào Việt Nam?
Trả lời: + Đầu tư thành lập một tổ chức kinh tế
+ Đầu tư mua cổ phần, phần vốn góp hoặc thực hiện góp vốn
+ Dự án đầu tư
+ Đầu tư dưới dạng một hợp đồng BCC
+ Thành lập các tổ chức kinh tế hoặc thực hiện các cách thức đầu tư mới theo quy định của Chính phủ nước Việt Nam.
- Ưu đãi đầu tư có được áp dụng đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài không?
Trả lời: Có, mặc dù vậy nhưng tổ chức doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được hưởng các ưu đãi đầu tư tương đương với các doanh nghiệp Việt Nam. Và để có thể được xem xét hưởng các ưu đãi này, các công ty cần phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của phát luật nước Việt Nam.
- Các loại thuế công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải đóng là những loại nào?
Trả lời: Các loại thuế tổ chức doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần phải đóng: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài,…
- Khi nào các công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần xin giấy chứng nhận đầu tư?
Trả lời: + Dự án đầu tư thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài;
+ Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế: Có nhà đầu tư là người nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có nhiều các cá nhân người nước ngoài chiếm đa số thành viên hợp danh đối với các công ty hợp danh
- Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được phép đặt văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh không?
Trả lời: Có. Theo cam kết WTO và pháp luật Việt Nam thì các công ty có vốn nước ngoài được phép thành lập các cơ sở kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện của mình.
- Khi hoạt động thương mại, phân phối hàng hóa tại Việt Nam, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần lưu ý điều gì?
Trả lời: Các công ty có vốn đầu tư nước ngoài khi hoạt động tại Việt Nam có các điều kiện:
+ Nhà đầu tư thuộc các quốc gia tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường về hoạt động mua bán hàng hóa.
+ Cần được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh
+ Các sản phẩm, dịch vụ cung cấp phải nằm ngoài danh mục các mặt hàng cấm kinh doanh và không được phép phân phối theo điều ước quốc tế.
+ Phạm vi hoạt động: bán lẻ và bán buôn.