
Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
Hiện nay, cá nhân uỷ quyền cho cá nhân thực hiện các công việc pháp lý ngày càng được ưa chuộng, vì vậy để hiểu rõ hơn về thủ tục cá nhân uỷ quyền cho cá nhân, NVCS gửi đến khách hàng bài viết chi tiết dưới đây.
1. Mẫu giấy cá nhân uỷ quyền cho cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
(Dành cho cá nhân)
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015.
- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
......., ngày...... tháng...... năm 20...... ; chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên:....................................................
Địa chỉ:....................................................
Số CMND: ...... Cấp ngày: ... Nơi cấp: ...
Quốc tịch:.................................................
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ tên:.....................................................
Địa chỉ:....................................................
Số CMND: .... Cấp ngày: ........ Nơi cấp :..
Quốc tịch : ................................................
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
...............................................................
...............................................................
................................................................
..................................................................
IV. CAM KẾT
- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành .......... bản, mỗi bên giữ ......... bản.
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
...........................................................
.............................................................
.............................................................
Lưu ý phần nội dung ủy quyền
+ Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ giấy uy quyền này có giá trị từ ngày .... đến ngày ..... Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng Công chứng để chứng thực chữ ký ủy quyền (nếu giấy ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân).
+ Khái niệm cơ bản về cơ quan Nhà nước: Cơ quan Nhà nước là bộ phận cấu thành của bộ máy Nhà nước, là tổ chức (cá nhân) mang quyền lực Nhà nước được thành lập và có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật nhằm thực hiện nhiệm vụ và chức năng của Nhà nước.
2. Đại diện theo ủy quyền theo quy định pháp luật hiện hành
Đại diện theo ủy quyền quy định trong Bộ luật dân sự năm 2015 được quy định cụ thể như sau:
Chủ thể có quyền có đại diện theo ủy quyền
– Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
– Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.
– Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.
Hậu quả pháp lý
– Giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện với người thứ ba phù hợp với phạm vi đại diện làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện.
– Người đại diện có quyền xác lập, thực hiện hành vi cần thiết để đạt được mục đích của việc đại diện.
– Trường hợp người đại diện biết hoặc phải biết việc xác lập hành vi đại diện là do bị nhầm lẫn, bị lừa dối, bị đe dọa, cưỡng ép mà vẫn xác lập, thực hiện hành vi thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện, trừ trường hợp người được đại diện biết hoặc phải biết về việc này mà không phản đối.
3. Chấm dứt đại diện theo ủy quyền khi nào ?
– Theo thỏa thuận;
– Thời hạn ủy quyền đã hết;
– Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
– Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
– Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
– Người đại diện không còn đủ điều kiện đối với trường hợp pháp luật quy định người đại diện phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập, thực hiện.
– Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.
Thời hạn
– Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền
– Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện thì thời hạn đó được xác định như sau:
+ Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;
+ Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.
Phạm vi đại diện
– Phạm vi đại diện theo ủy quyền được xác định và giới hạn trong nội dung ủy quyền giữa người đại diện và người được đại diện
– Trường hợp không xác định được cụ thể phạm vi đại diện theo quy định trên thì người đại diện theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
– Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
– Người đại diện phải thông báo cho bên giao dịch biết về phạm vi đại diện của mình.
4. Thủ tục cá nhân uỷ quyền cho cá nhân
Bước 1: Làm giấy uỷ quyền mẫu cá nhân uỷ quyền cá nhân.
Bước 2: Công chứng, chứng thực giấy uỷ quyền (Tuỳ vào công việc uỷ quyền mà phải công chứng, chứng thực giấy uỷ quyền).