Biểu mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
+84 09.19.19.59.39

Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU

Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO

Điện thoại: +84 09.19.19.59.39

Email: tuulawyer@nvcs.vn

Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.

Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh

Cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần. Theo quy định tại điều 23 luật doanh nghiệp 2014 thì danh sách cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần được xem là một trong những thành phần quan trọng của bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của của công ty cổ phần. Cụ thể, Khi tiến hành đăng ký thành lập công ty cổ phần cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

Mẫu danh sách cổ đông, thành viên góp vốn công ty cổ phần

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

  1. Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức);

  1. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức

Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục I-8 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.

  1. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

  1. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;

  1. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

  1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành

Do đó Công ty Luật NVCS mời quý bạn đọc tham khảo Mẫu danh sách cổ đông sáng lập tại đây. Những thắc mắc liên qua đến biểu mẫu danh sách cổ đông sáng lập, cũng như vấn đề pháp luật doanh nghiệp cần được tư vấn, hỗ trợ. Quý bạn đọc vui lòng liên hệ công ty Luật NVCS qua Hotline: 0916303656

[caption id="attachment_4381" align="aligncenter" width="230"] Chọn cổ đông như thế nào để tốt cho sự phát triển công ty[/caption]

PHỤ LỤC I-7

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

STTTên cổ đông sáng lậpNgày, tháng, năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhânGiới tínhQuốc tịchDân tộcChỗ ở hiện tại đối với cổ đông sáng lập là cá nhânNơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chứcSố, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận ĐKDN (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chứcVốn góp1Mã số dự án, ngày, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)Chữ ký của cổ đông sáng lập3Ghi chú
Tổng số cổ phầnTỷ lệ (%)Loại cổ phầnThời điểm góp vốn2
Số lượngGiá trịPhổ thông……..
Số lượngGiá trịSố lượngGiá trị
1234567891011121314151617181920

……, ngày……tháng……năm……

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

(Ký, ghi họ tên)4

1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản. Giá trị phần vốn góp cổ phần ghi bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có.

2 Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, thời điểm góp vốn là thời điểm cổ đông sáng lập dự kiến hoàn thành việc góp vốn.

3 Chỉ yêu cầu đối với trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp. Trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức thì chữ ký là của người đại diện theo pháp luật của tổ chức.

4 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.

BẠN NÊN XEM THÊM

  • Luật sư riêng
  • Thủ tục thành lập doanh nghiệp- công ty :
  • Thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2020 có gì mới
  • Dịch vụ kế toán thuế :
  • Quy trình đăng ký Nhãn hiệu, lô gô độc quyền:
  • Luật sư tranh tụng tại toà án các cấp
  • Công bố thực phẩm thông thường, thực phẩm chức năng
  • Công bố mỹ phẩm nhập khẩu
  • Thủ tục đầu tư ra nước ngoài
  • Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
  • Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
  • Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Giấy phép con:
  • Visa cho người nước ngoài:
  • Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam:

LIÊN HỆ

Hotline: 0916.303.656 (Gọi​ ngay đ​ể​ đ​ư​ợc​ tư​ vấ​n miễn​ phí)

Email: luatsu@nvcs.vn (Chỉ​ cầ​n CLICK và​o Email và​ đ​ể​ lại​ thô​ng tin cá​ nhâ​n, quý​ khách sẽ hoàn thành toàn bộ thủ tục pháp lý thành lập công ty trong vòng 3 ngày)

Website: https://www.nvcs.vn

0916.303.656

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY
KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Để lại địa chỉ email của bạn để nhận những tin tức cập nhật về luật mới nhất

Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay cho chúng tôi